điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự

"Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ 2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. Điều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị 2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân. i TÓM LƯỢC 1. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH Thuốc Thú Y Minh Long 2. Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Huệ - Lớp K47A5 Điều 14 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, gồm: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật. Xăm mình có đi nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet) 1. Tiêu chuẩn được tuyển chọn đi nghĩa vụ quân sự. Hiện hành, theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP tiêu chuẩn để công dân được tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định như sau: - Tuổi đời: + Công dân Xăm hình có phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không là câu hỏi được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Sau đây là những giải đáp liên quan. => Tóm lại, khi các bạn đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự; thì vấn đề xăm hình không còn là một trong những quy định để Trả lời: Về các trường hợp hoãn gọi nhập ngũ thì theo khoản 2 điều 41 luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau: Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ: 1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; Luật nghĩa vụ quân sự 2020 do Quốc hội ban hành. Chúng ta biết rằng, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự là bắt buộc đối với công dân nam. Song đây là nghĩa vụ để cống hiến cho nền hòa bình của tổ quốc; Mặt khác người tham gia nghĩa vụ quân sự cũng sẽ được mossmilpolskars1978. 1. Có bắt buộc đi nghĩa vụ quân sự không?Điều 274 Bộ luật Dân sự năm 2015 định nghĩa là nghĩa vụ như sauNghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác sau đây gọi chung là bên có quyền.Đồng thời, khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 nêu rõCông dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật đó, nghĩa vụ nói chung và nghĩa vụ quân sự nói riêng là việc cá nhân trong độ tuổi phải phục vụ trong quân đội khi được gọi nhập ngũ, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tôn giáo, học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú…Bên cạnh đó, nghĩa vụ quân sự gồm nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân- Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ Công dân nam trong độ tuổi có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ; công dân nữ trong độ tuổi tại thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ mà chưa phục vụ tại ngũ, thôi phục vụ tại ngũ; công dân nữ trong độ tuổi có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của quân vậy, có thể thấy, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam. Riêng công dân nữ thì thực hiện nghĩa vụ quân sự theo diện tự nguyện và nếu quân đội có nhu Ai được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự?Theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng người học đại học, cao đẳng thì được tạm hoãn đến hết 27 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây- Có lý lịch rõ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà Đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ Phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16 năm Có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên hoặc từ lớp 7 trở lên với địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân…Mặc dù nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc với công dân đủ điều kiện, tuy nhiên không phải ai cũng thuộc diện gọi nhập ngũ. Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự, các đối tượng sau đây được miễn gọi nhập ngũ- Con liệt sĩ, thương binh hạng Một anh/một em trai của liệt Một con của thương binh hạng hai; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc tại vùng kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở ra, phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016 liệt kê các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực gồm Tâm thần, động kinh, bệnh Parkinson, điếc, di chứng do lao xương, khớp, phong, các bệnh lý ác tính, nhiễm HIV, khuyết tật mức độ nặng và đặc biệt đó, nếu thuộc các trường hợp nêu trên thì công dân sẽ được miễn nhập thêm…3. Trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt thế nào?Căn cứ khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, người vi phạm quy định về nhập ngũ 2023 sẽ bị phạt hành chính như sauSTTHành viMức phạt1Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính - 40 triệu đồng2Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy - 50 triệu đồng3Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trừ các trường hợp nêu trên50 - 75 triệu đồngNhư vậy, công dân có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt hành chính đến 75 triệu ra, công dân còn có thể bị xử lý hình sự về Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 nếu đã bị phạt hành chính hoặc bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà vi phạm thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng - 02 tự gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của mình; phạm tội trong thời chiến hoặc lôi kéo người khác phạm tội thì có thể bị phạt tù 01 - 05 đây là giải đáp vấn đề nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không? Nếu độc giả còn thắc mắc về các vấn đề bài viết chưa đề cập đến, có thể liên hệ để được LuatVietnam hỗ trợ giải đáp. Quyền lợi tham gia nghĩa vụ quân sự Ảnh minh hoạ **Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ 1 Chế độ bảo hiểm xã hội BHXH Theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP quy định thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng BHXH để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định. 2 Chế độ nghỉ phép Theo Điều 3 Nghị định 27/2016, đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ - Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi được phép nghỉ hàng năm, thời gian nghỉ là 10 ngày không kể ngày đi và về, được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường; - Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên thời gian nghỉ phép là thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường; - Trường hợp không thể giải quyết cho nghỉ phép do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn thì được thanh toán bằng tiền mức tiền một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh; - Trường hợp đã nghỉ phép một năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày không kể ngày đi và về, được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường. 3 Đãi ngộ đối với thân nhân Theo Điều 6 Nghị định 27/2016, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp như sau - đồng/suất/lần khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế; - đồng/người/lần khi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên, điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên; - Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì thân nhân được trợ cấp mức được trợ cấp mức đồng/người. - Miễn, giảm học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015. 4 Chế độ phụ cấp thêm khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016 - Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng Không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác; - Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ hàng tháng được hưởng phụ cấp mức 0,2 so với mức lương cơ sở. 5 Một số chế độ khác, chính sách khác Theo Điều 5 Nghị định 27/2016, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ còn được đãi ngộ - Không mất phí chuyển tiền, bưu phẩm; bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng; - Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành. - Nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khoẻ, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành. **Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ 1 Trợ cấp xuất ngũ một lần Theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chính sách dành cho hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ gồm - Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ + Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp; + Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; + Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. - Ngoài ra, nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. - Được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ; - Được tổ chức buổi gặp mặt chia tay với mức chi đồng/người; được tiễn đưa hoặc cấp tiền tàu, xe loại phổ thông, phụ cấp đi đường từ đơn về nơi cư trú. 2 Một số chế độ, chính sách khác Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2016 hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ còn được đãi ngộ - Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó. - Được hỗ trợ đào tạo nghề khi xuất ngũ theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015. - Nếu trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì khi xuất ngũ được tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp. Trường hợp cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp đó đã giải thể hoặc không có cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với các cơ quan nhà nước có liên quan cùng cấp sẽ giải quyết việc làm. - Nếu trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thì khi xuất ngũ được tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với NLĐ của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật; cơ quan BHXH địa phương nơi tổ chức kinh tế nói trên đóng BHXH chịu trách nhiệm thanh toán chế độ BHXH theo quy định hiện hành. - Trường hợp được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức, các cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế được xếp lương theo công việc đảm nhiệm, thời gian phục vụ tại ngũ được tính vào thời gian công tác và được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ của cơ sở kinh tế đó. - Trường hợp xuất ngũ do đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ hoặc do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc xuất ngũ khi có lệnh bãi bỏ lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ khi về địa phương được ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng Điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo. >>> Xem thêm Đã có giấy xác nhận hoàn thành xong nghĩa vụ Dân quân tự vệ tại chỗ thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự nữa hay không? Vừa ở tù xong, tái hòa nhập cộng đồng nhưng chưa được xóa án tích thì có được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự không? Hoài Thương Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info - Con gái tôi năm nay 18 tuổi. Cháu có nguyện vọng học xong cấp 3 không thi đại học mà thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xin hỏi điều kiện để nữ tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? Hết thời gian thực hiện nghĩa vụ cháu có được theo lên sĩ quan chuyên nghiệp không? Căn cứ để giành quyền nuôi con sau ly hôn Vợ muốn ly hôn để trốn nghĩa vụ trả nợ chung Ảnh minh họa Khoản 2 Điều 6 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau “2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ”. Theo đó, nếu con gái bạn đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự tự nguyện đăng ký nghĩa vụ quân sự mà quân đội đang có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. Về tiêu chuẩn tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm đối với nữ quy định tại Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân 1. Về tuổi đời a Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 2. Tiêu chuẩn chính trị a Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội. b Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. 3. Tiêu chuẩn sức khoẻ a Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự. b Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ; nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS. 4. Tiêu chuẩn văn hóa a Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7. b Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Theo quy định trên, để tham gia nhập ngũ, con gái bạn cần thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, tiêu chuẩn sức khỏe, tiêu chuẩn học vấn. Với câu hỏi Hết thời gian thực hiện nghĩa vụ cháu có được theo lên sĩ quan chuyên nghiệp không? Trước hết, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sau đây gọi là sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội; 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu; 3. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 4. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 5. Sĩ quan dự bị. Tiêu chuẩn của sĩ quan được quy định tại Điều 12 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau 1. Tiêu chuẩn chung a Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao; b Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm; c Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ; d Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm. 2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định. Trên đây là những quy định về điều kiện cần phải có để trở thành Sĩ quan. Với trường hợp của con bạn, sau khi đi nghĩa vụ quân sự bạn nên hỏi lại kỹ càng tại đơn vị nơi con bạn được biên chế để có câu trả lời chính xác nhất. Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, HN Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ banbandoc Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ Ban Bạn đọc Nữ giới chỉ tốt nghiệp phổ thông có được tham gia nghĩa vụ quân sự? Em là nữ, năm nay 17 tuổi, đang học trường trung học phổ thông. Em muốn sau khi tốt nghiệp trung học thì xin đi nghĩa vụ quân sự, không học thêm đại học, khi xong nghĩa vụ thì có thể về đi làm. Sống một mình một nhà có được hoãn nghĩa vụ quân sự? Em hiện đang sinh sống tại Việt Nam một mình một nhà. Toàn bộ gia đình đã sang định cư tại Mỹ. Vậy em có thể hoãn đi nghĩa vụ quân sự không thưa luật sư? Học thạc sỹ có được xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Em năm nay tốt nghiệp đại học và có ý định lên học thạc sỹ. Xin hỏi nếu em đang học thạc sỹ thì có được hoãn hoặc miễn đi nghĩa vụ quân sự không? Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Trong bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ tổng hợp toàn bộ những quy định đáng chú ý về nghĩa vụ quân Nghĩa vụ quân sự là gì? Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sựKhoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định rõ1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân đó, công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú… đều phải thực hiện nghĩa vụ quân thời, tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ- Có lý lịch rõ ràng;- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;- Có đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;- Có trình độ văn hóa phù đó, về tiêu chuẩn văn hóa, theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp Tuổi nghĩa vụ quân sự 2023 là bao nhiêu?Cũng như các năm trước đây, năm 2023 tới đây, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Đây là quy định tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện ý, độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện Lý lịch rõ ràng; tiêu chuẩn về chính trị, sức khỏe, văn đó, về tiêu chuẩn về sức khỏe, Thông tư 148/2018/TT-BQP nêu rõ phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập thêm Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2023 là gì? Tiêu chuẩn sức khỏe là một trong các điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự 2023Ảnh minh họa4. Lịch khám nghĩa vụ quân sự năm 2023 là khi nào?Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định thời gian khám sức khoẻ từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự 2023 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2022 - ngày 31/12/2022. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 khi có kết quả khám sức khỏe, công dân sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ Trốn khám nghĩa vụ quân sự phạt thế nào?Tiêu chuẩn sức khỏe là một trong các điều kiện quan trọng để tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó, công dân trước khi tham gia nhập ngũ phải tiến hành kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Trường hợp trốn tránh khám sức khỏe sẽ bị xử lý theo quy cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023 như sau- Phạt từ 10 - 12 triệu đồng Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính Phạt từ 12 - 15 triệu đồng Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính Phạt tiền 15 - 20 triệu đồng Có hành vi gian dối để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân Phạt tiền 25 - 35 triệu đồng Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân khám nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tiền đến 35 triệu đồng Ảnh minh họa6. Năm 2023, công dân được gọi đi nghĩa vụ khi nào?Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba. Do đó, năm 2023, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2023 hoặc tháng 3/ đó, chỉ khi xuất hiện trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì công dân sẽ được gọi nhập ngũ lần thứ hai.>> Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ quân sư 2023, bạn đọc vui lòng liên hệ tới tổng đài LuatVietnam để được hỗ trợ cụ Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?Bên cạnh quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự và tiêu chuẩn để được đi nghĩa vụ quân sự như trên, thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự bao lâu cũng là thông tin được rất nhiều người quan tin này được nêu tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Quy định này đã được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm 2023 tới trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại thêm Nghĩa vụ quân sự 2023 đi mấy năm? Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự là 24 tháng Ảnh minh họa8. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sựDù nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của mọi công dân, nhưng theo Điều 5 của Luật Nghĩa vụ quân sự, có một số trường hợp công dân được miễn, hoãn nghĩa vụ quân hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở thêm Những trường hợp cụ thể được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 9. Điều kiện nữ giới được đi nghĩa vụ quân sựKhoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau- Đủ 18 tuổi trở lên;- Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;- Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS- Có trình độ từ lớp 8 trở Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì? Quyền lợi được hưởng của người đi nghĩa vụĐây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như- Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở điNếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày không kể ngày đi và ngày về. Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũKhi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làmHạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…Xem thêm Tất tật những khoản tiền nhận được khi đi nghĩa vụ quân sự Quyền lợi dành cho thân nhân người đi nghĩa vụTheo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp đồng/thân nhân/lần. Trong trường hợp người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ không may bị hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng một khoản trợ cấp có mức 02 triệu đồng/người. Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP.11. Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?Khi thực hiện nghĩa vụ quân sự, công dân phải phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Trong đó Phục vụ tại ngũPhục vụ tại ngũ là thực hiện các công việc được giao trong quân đội, tùy vào vị trí, đơn vị được tiếp các hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thì được ưu tiên làm tại các vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo khoản 1 Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự. Phục vụ trong ngạch dự bịTheo Điều 27 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một + Phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng;+ Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một được gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hằng Đối với binh sĩ dự bị hạng hai Việc huấn luyện do Chính phủ quyết thêm Nữ giới có phải đi nghĩa vụ không? Đi nghĩa vụ làm những gì?12. Trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt thế nào? Xử phạt hành chínhTheo khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, người vi phạm quy định về nhập ngũ 2023 sẽ bị phạt hành chính như sau- Phạt tiền 30 - 40 triệu đồng Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính Phạt tiền 40 - 50 triệu đồng Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy Phạt tiền 50 - 75 triệu đồng Không chấp hành lệnh gọi nhập vậy, người có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tiền lên đến 75 triệu Xử lý hình sựTheo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng - 02 hợp có thêm các tình tiết tăng nặng như Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 05 năm đây là toàn bộ nội dung liên quan đến nghĩa vụ quân sự 2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp. 1. Bao nhiêu tuổi phải đi nghĩa vụ quân sự?Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân là giải thích nêu tại khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Trong đó, khi thuộc độ tuổi quy định, sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn cũng như nghề nghiệp, nơi cư trú thường trú hoặc tạm trú.Về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự, Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 nêu rõCông dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 quy định này, có thể khẳng định, công dân sẽ bị gọi nhập ngũ nếu đáp ứng điều kiện về độ tuổi sau đây- Độ tuổi thông thường công dân được bắt đầu gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi trở lên đến hết 25 Độ tuổi gọi nhập ngũ với công dân có trình độ đào tạo là cao đẳng, đại học là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Trong trường hợp này, công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ nên độ tuổi sẽ bị kéo dài thêm 02 năm so với các trường hợp thông vậy Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi trường hợp thông thường hoặc từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi bị tạm hoãn gọi nhập ngũ khi được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học.Tuy nhiên, cần lưu ý, độ tuổi chỉ là một trong các tiêu chuẩn để công dân được gọi nhập ngũ. Bên cạnh tuổi thì công dân còn phải đáp ứng các điều kiện khác nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm- Lý lịch rõ Đủ sức khỏe phục vụ tại Trình độ văn hóa phù hợp…2. Tính tuổi nghĩa vụ quân sự 2023 thế nào cho chuẩn?Hiện nay, không có quy định cụ thể về cách tính tuổi gọi nghĩa vụ quân sự năm 2023. Tuy nhiên, căn cứ phân tích ở trên, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự gồm- Từ đủ 18 tuổi - hết 25 Từ đủ 18 tuổi - hết 27 đó, mặc dù không có quy định về cách xác định tuổi nghĩa vụ quân sự nhưng cách tính tuổi “từ đủ” thì được xác định theo Điều 2 Thông tư số 01/ thể, công dân có ngày, tháng, năm sinh theo cấu trúc ngày/tháng/năm thì các xác định tuổi thực hiện như sau- Từ đủ 18 tuổi Ngày/tháng/năm + Hết 25 tuổi Ngày/tháng/năm + Hết 27 tuổi Ngày/tháng/năm + dễ hình dung, độc giả có thể tham khảo ví dụ cụ thể như sauNguyễn Văn A sinh ngày 26/5/2003. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A đủ 18 tuổi là ngày 26/5/2021. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A hết 25 tuổi là ngày 26/5/2029 và thời điểm hết 27 tuổi là 26/5/ vậy, nếu không thuộc trường hợp bị tạm hoãn, không phải gọi nghia vụ quân sự, Nguyễn Văn A sẽ được gọi nhập ngũ từ ngày 26/5/2021 - 26/5/2029. Nếu có trình độ đào tạo cao đẳng, đại học thì đến ngày 26/5/2031, Nguyễn Văn A sẽ không được gọi nhập ngũ Thời điểm công dân được gọi đi nhập ngũ 2023 là khi nào?Hằng năm, công dân được gọi nhập ngũ một lần vào tháng 02 hoặc tháng 3. Riêng nếu có lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi bổ sung lần thứ hai trong năm theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì thời gian gọi nhập ngũ sẽ được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực vậy, căn cứ quy định này, trong năm 2023, thời gian công dân được gọi nhập ngũ là tháng 02/2023 hoặc tháng 3/ trong độ tuổi quy định nêu trên, công dân sẽ được gọi đi nghĩa vụ quân sự trong khoảng thời gian này trừ trường hợp tạm hoãn như chưa đủ sức khỏe; có anh, chị hoặc e ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ…4. Năm 2023, trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt thế nào?Khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, chính trị,… công dân có nghĩa vụ phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, nhiều người bằng mọi cách lại có hành vi gian dối nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm, trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự. Cụ thể- Xử phạt hành chínhTheo khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, người vi phạm quy định về nhập ngũ 2023 sẽ bị phạt như sau+ Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.+ Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.+ Phạt tiền từ 50 - 75 triệu đồng Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trừ các trường hợp nêu trên- Xử lý hình sựNgười trốn nghĩa vụ quân sự có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015. Theo đó, người nào không chấp hành đăng ký nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị+ Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; hoặc+ Phạt tù từ 03 tháng - 02 hợp tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến hay lôi kéo người khác phạm tội thì mức phạt tù từ 01 - 05 đây là quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến nghĩa vụ quân sự, độc giả có thể liên hệ để được hỗ trợ, giải đáp hoặc tham khảo thêm bài viết dưới đây